KHÔNG. | Mục | Đơn vị |
|
1 | Sự thi công |
| Mở |
2 | Phương pháp sử dụng |
| Máy phát/máy thu |
3 | Tần số danh nghĩa | Hz | 40±1.5K |
4 | Nhạy cảm |
| ≥-62V/u Mbar |
5 | SPL | dB | ≥102(10V/30cm/sóng hình sin) |
6 | Tính chỉ đạo |
| 100±5 độ |
7 | điện dung | pF | 2000±20%@1KHz |
8 | Điện áp đầu vào cho phép | Vp-p | 120(40KHz) |
9 | Phạm vi có thể phát hiện | m | 10 |
10 | Nhiệt độ hoạt động | oC | -40….+85 |
Cảm biến siêu âm là cảm biến được phát triển bằng cách sử dụng các đặc tính của siêu âm.Cảm biến siêu âm sử dụng hiệu ứng áp điện của gốm áp điện.Khi một tín hiệu điện được đưa vào tấm gốm áp điện, nó sẽ biến dạng, khiến cảm biến rung lên và phát ra sóng siêu âm.Khi sóng siêu âm chạm vào chướng ngại vật, nó sẽ phản xạ ngược lại và tác động lên tấm gốm áp điện thông qua cảm biến.Dựa trên hiệu ứng áp điện nghịch đảo, cảm biến siêu âm tạo ra tín hiệu điện đầu ra.Bằng cách sử dụng nguyên lý tốc độ lan truyền không đổi của sóng siêu âm trong cùng một môi trường, khoảng cách giữa các vật cản có thể được xác định dựa trên chênh lệch thời gian giữa tín hiệu truyền và nhận.Sóng siêu âm sẽ tạo ra tiếng vang phản xạ đáng kể khi chúng tiếp xúc với tạp chất hoặc bề mặt và hiệu ứng Doppler khi chúng tiếp xúc với các vật thể chuyển động.Do đó, cảm biến siêu âm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, dân dụng, quốc phòng, y sinh và các lĩnh vực khác.
1. Radar chống va chạm ô tô, hệ thống đo khoảng cách siêu âm, công tắc tiệm cận siêu âm;
2. Thiết bị điều khiển từ xa cho các thiết bị gia dụng, đồ chơi và các thiết bị điện tử khác;
3. Thiết bị phát, thu sóng siêu âm dùng cho thiết bị chống trộm, phòng chống thiên tai.
4.Dùng để đuổi muỗi, côn trùng, động vật, v.v.